Khi đến hạn theo quy định, doanh nghiệp phải thực hiện báo cáo tình hình sử dụng lao động. Năm 2022, doanh nghiệp cần sử dụng Mẫu báo cáo tình hình sử dụng nhân sự nào?
Doanh nghiệp phải báo cáo tình hình sử dụng lao động khi nào?
Tại khoản 2 Điều 12 Bộ luật Lao động 2019 nêu rõ người sử dụng lao động có trách nhiệm quản lý lao động, trong đó:
2. Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Theo đó, việc khai trình sử dụng lao động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động được hướng dẫn cụ thể tại Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:
- Người sử dụng lao động khai trình việc sử dụng lao động theo Nghị định số 122/2020/NĐ-CP;
- Định kỳ 06 tháng (trước ngày 05/6) và hằng năm (trước ngày 05/12), người sử dụng lao động phải:
+ Báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
+ Thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Nếu người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thi gửi báo cáo bằng bản giấy theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp tình hình thay đổi về lao động trong trường hợp người sử dụng lao động gửi báo cáo bằng bản giấy để cập nhật đầy đủ thông tin.
Như vậy, việc báo cáo tình hình sử dụng lao động được thực hiện định kỳ trước ngày 05/6 và trước ngày 05/12 .
Doanh nghiệp sử dụng Mẫu báo cáo tình hình sử dụng nhân sự nào? (Ảnh minh họa)
Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động 2022 thế nào?
Bạn tham khảo Mẫu báo cáo tình hình sử dụng nhân sự dưới đây:
Mẫu số 01/PLI
TÊN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…. | ……, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Kính gửi (1): …………………………………………………
1. Thông tin chung về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, mã số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; lĩnh vực hoạt động, ngành, nghề kinh doanh chính.
2. Thông tin tình hình sử dụng lao động của đơn vị:
STT | Họ tên | Mã số BHXH | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Số CCCD/ CMND/ Hộ chiếu | Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc | Vị trí việc làm (2) | Tiền lương | Ngành/ nghề nặng nhọc, độc hại | Loại và hiệu lực hợp đồng lao động | Thời điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH | Thời điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH | Ghi chú | |||||||||||||
Nhà quản lý | Chuyên môn kỹ thuật bậc cao | Chuyên môn kỹ thuật bậc trung | Khác | Hệ số/ Mức lương | Phụ cấp | Ngày bắt đầu HĐLĐ không xác định thời hạn | Hiệu lực HĐLĐ xác định thời hạn | Hiệu lực HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc) | ||||||||||||||||||
Chức vụ | Thâm niên VK (%) | Thâm niên nghề (%) | Phụ cấp lương | Các khoản bổ sung | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | ||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 |
… | ||||||||||||||||||||||||||
Tổng |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP, CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(1) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận, huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
(2) Vị trí việc làm phân loại theo:
- Cột (8) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều hành từ trung ương tới cấp xã;
- Cột (9) Chuyên môn kỹ thuật bậc cao: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ cao (đại học trở lên) trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông, luật pháp, văn hóa, xã hội;
- Cột (10) Chuyên môn kỹ thuật bậc trung: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiêm ở trình độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp) về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin và truyền thông, giáo viên, giáo dục, công nghệ thông tin.
Trên đây là giải đáp về Mẫu báo cáo tình hình sử dụng nhân sự năm 2022. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.
>> Cách tính lương cho nhân viên như thế nào?